top of page
thichchanthuc10201

CÔNG PHU KHUYA Chú Lăng Nghiêm Ht Thích Tâm Châu

CÔNG PHU KHUYA

NGHI THỨC CÔNG PHU KHUYA


MẬT NIỆM

(Thắp đèn đốt hương trầm xong, đứng ngay ngắn chắp tay để ngang ngực mật niệm)

TỊNH PHÁP-GIỚI CHƠN-NGÔN


Ún lam tóa ha. (3 lần)


TỊNH TAM-NGHIỆP CHƠN-NGÔN


Án ta phạ bà phạ, thuật đà ta phạ, đạt mạ ta phạ,

bà phạ thuật độ hám. (3 lần)

(Chủ lễ thắp ba cây hương quỳ ngay thẳng cầm hương ngang trán niệm bài cúng hương).


NGUYỆN HƯƠNG


Nam-mô thập phương thường trụ Tam Bảo tác đại chứng minh. [1 lạy]

Nam-mô Ta-bà Giáo chủ Điều Ngự Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật tác đại chứng minh. [1 lạy]

Nam-mô Tây Phương Cực Lạc Thế-Giới Đại Tư Đại Bi A Di Đà Phật tác đại chứng minh. [1 lạy]

Nam-mô Đông Phương Giáo Chủ Dược Sư Lưu Ly Quang Vương Phật tác đại chứng minh [1 lạy]

Giới hương, Định hương, dữ huệ hương,

Giải-thoát, giải thoát tri-kiến hương.

Quang minh vân đài, biến pháp-giới

cúng-dường thập phương thường trụ Tam-Bảo


Nguyện thử diệu hương vân,

Biến mãn thập phương giới,

Cúng dường nhứt-thế Phật,

Tôn pháp chư Bồ tát,

Vô-biên Thanh văn chúng,

Cập nhứt thế Thánh-Hiền,

Duyên khởi quang minh đài,

Xứng tánh tác Phật-sự,

Phổ huân chư chúng-sanh,

Giai phát Bồ-Ðề tâm,

Viễn-ly chư vọng-nghiệp,

Viên-thành vô-thượng đạo.

KỲ NGUYỆN


Nam-mô thập phương thường trụ Tam Bảo tác đại chứng minh.


Tư thời đệ tử chúng đẳng cung nghệ Phật tiền, phúng diễn kinh chú, xưng tán hồng danh, tập thử công đức.

Ngưỡng nguyện thập phương thường trụ Tam-Bảo, Bổn- Sư Thích-Ca Mâu Ni Phật, Long-hoa Giáo-Chủ Di-Lặc Tôn Phật, Đại Trí Văn-Thù Sư-Lợi Bồ Tát, Đại Hạnh Phổ Hiền Bồ tát, Đại Bi Quán Thế Âm Bồ tát, chư Tôn Bồ tát, chư Thánh-Hiền Tăng, từ-bi gia hộ: Phật pháp trường tồn, thiền môn vĩnh-chấn. Thế-giới thanh-bình, chúng-sinh an-lạc. Đệ- tử chúng đẳng căn trần thanh-tịnh hoặc nghiệp băng-tiêu, thường hoạch cát tường, viễn ly khổ ách. Đạo tâm bất thoái, chính niệm kiên trì, phúc tuệ viên tu trang-nghiêm tịnh-độ.

Nguyện cầu tứ-sinh lục đạo, quá vãng chân-linh, tướng sĩ trận vong, cô-hồn hoạnh-tử, phiền-não đoạn diệt, nghiệp-chướng tiêu trừ, tốc xã mê đồ vãng sinh Lạc Quốc.

Phổ nguyện: Âm sinh dương thới, pháp-giới chúng-sinh đồng thành Phật Đạo.



TÁN PHẬT


Pháp vương vô-thượng tôn

Tam-giới vô luân thất

Thiên nhơn chi Ðạo-sư

Tứ-sanh chi từ-phụ

Ư nhứt niệm quy-y

Năng diệt tam-kỳ nghiệp

Xưng dương nhược tán-thán

Ức kiếp mạc năng tận.

QUÁN TƯỞNG


Năng lễ, sở lễ tánh không tịch,

Cảm ứng đạo-giao nan tư nghì,

Ngã thử đạo-tràng như Ðế-châu,

Thập phương chư Phật ảnh hiện trung,

Ngã thân ảnh hiện chư Phật tiền,

Ðầu diện tiếp túc quy mạng lễ.

Chí tâm đảnh lễ: Nam-mô Tận hư-không, biến pháp-giới, quá, hiện, vị-lai thập-phương chư Phật, Tôn-Pháp, Hiền-Thánh Tăng, Thường-trú Tam-Bảo. (1 lạy)

Chí tâm đảnh lễ: Nam-mô Ta-bà Giáo-chủ Bổn-sư Thích-Ca Mâu-Ni Phật, Ðương-lai hạ sanh Di-Lặc Tôn Phật, Ðại-trí Văn-Thù Sư-Lợi Bồ-tát, Ðại-hạnh Phổ-Hiền Bồ-tát, Hộ-pháp Chư-tôn Bồ-tát, Linh-sơn hội thượng Phật Bồ-tát. (1 lạy)

Chí tâm đảnh lễ: Nam-mô Tây-phương Cực-lạc thế-giới Ðại-từ Ðại-bi A-Di-Ðà Phật, Ðại bi Quán-Thế-Âm Bồ-tát, Ðại-Thế-Chí Bồ-tát, Ðại-Nguyện Ðịa-Tạng-vương Bồ-tát, Thanh-tịnh Ðại-hải-chúng Bồ-tát. (1 lạy)

(Đại chúng đồng tụng chú Lăng Nghiêm)

Nam-mô Lăng-nghiêm Hội-thượng Phật Bồ-tát. (3 lần)

Diệu trạm tổng trì bất động tôn, Thủ lăng nghiêm vương thế hi hữu, Tiêu ngã ức kiếp điên đảo tưởng, Bất lịch tăng kỳ hoạch Pháp thân, Nguyện kim đắc quả thành Bảo Vương, Hoàn độ như thị hằng sa chúng, Tương thử thâm tâm phụng trần sát, Thị tắc danh vi báo Phật ân, Phục thỉnh thế tôn vị chứng minh, Ngũ trược ác thế thệ tiên nhập, Như nhất chúng sinh vị thành Phật, Chung bất ư thử thủ nê hoàn, Đại hùng đại lực đại từ bi, Hi cánh thẩm trừ vi tế hoặc, Linh ngã tảo đăng vô thượng giác, Ư thập phương giới tọa đạo tràng, Thuấn nhã đa tánh khả tiêu vong, Thước ca ra tâm vô động chuyển.

Nam mô thường trú thập phương Phật, Nam mô thường trú thập phương Pháp, Nam mô thường trú thập phương Tăng, Nam mô Thích Ca Mâu Ni Phật, Nam mô Phật Đảnh Thủ Lăng Nghiêm, Nam mô Quan Thế Âm bồ tát, Nam mô Kim Cang Tạng bồ tát.

Nhĩ thời thế tôn, tùng nhục kế trung, dõng bá bảo quang, quang trung dõng xuất, thiên diệp bảo liên, hữu hoá Như Lai, tọa bảo hoa trung, đảnh phóng thập đạo, bách bảo quang minh, nhất nhất quang minh, giai biến thị hiện, thập hằng hà sa, kim cang mật tích, kình sơn trì sử, biến hư không giới, đại chúng ngưỡng quan, úy ái kim bảo, cầu Phật ai hựu, nhất tâm thính Phật, vô kiến đảnh tướng, phóng quang Như-Lai, tuyên thuyết thần chú:

ĐỆ NHẤT HỘI


1.- Nam mô tát đa tha, tô già đa da a ra ha đế, tam-miệu tam bồ-đà-tỏa.

2.- Nam mô tát đát tha Phật đà câu tri sắc ni sam.

3.- Nam mô tát bà bột đà bột địa, tát đa bệ tệ.

4.- Nam mô tát đa nẫm tam miệu tam bồ đà, câu tri nẫm.

5.- Sa xá ra bà, ca tăng già nẫm.

6.- Nam mô Lô kê A-la-hán đa nẫm.

7.- Nam mô tô lô đa ba na nẫm.

8.- Nam mô sa yết rị đà già di nẫm.

9.- Nam mô lô kê tam miệu già đa nẫm.

10.- Tam miệu già bà ra để ba đa na nẫm.

11.- Nam mô đề bà ly sắc nản.

12.- Nam mô tát đà gia tỳ địa da đà ra ly sắc nản.

13.-Xá ba nô yết ra ha sa ha aa ra ma tha nẫm.

14.- Nam mô bạt ra ha ma nê.

15.- Nam mô nhân đà ra gia.

16.- Nam mô bà già bà đế

17.- Rô đà ra gia.

18.- Ô ma bát đế,

19.- Sa hê dạ gia.

20.- Nam mô bà già bà đế.

21.- Na ra dã noa gia.

22.- Bàn giá ma-ha tam mộ đà ra.

23.- Nam mô tất yết rị đa gia.

24.- Nam mô bà già bà đế,

25.- Ma ha ca ra gia.

26.- Địa rị bác lạt na già ra.

27.- Tỳ đà ra ba noa ca ra gia.

28.- A địa mục đế.

29.- Thi ma xá na, nê bà tất nê.

30.- Ma đát rị già noa.

31.- Nam mô tất yết rị đa gia.

32.- Nam mô bà già bà đế.

33.- Đa tha già đa câu ra gia.

34.- Nam mô bát đầu ma câu ra gia.

35.- Nam mô bạc xà ra câu ra gia.

36.- Nam mô ma ni câu ra gia.

37.- Nam mô già xà câu ra gia,

38.- Nam mô bà già bà đế,

39.- Đế rị trà thâu ra tây na,

40.- Ba ra ha ra noa ra xà gia,

41.- Đá tha già đa gia.

42.- Nam mô bà già bà đế.

43.- Nam mô A di đa bà gia,

44.- Đa tha dà đa gia,

45.- A ra ha đế,

46.- Tam miệu tam-bồ-đà gia.

47.- Nam mô bà già bà đế,

48.- A sô bệ gia,

49.- Đa tha già đa gia,

50.- A ra ha đế,

51.- Tam-miệu tam-bồ-đà gia.

52.- Nam mô bà già bà đế,

53.- Bệ xa xà da, câu lô phệ trụ rị da,

54.- Bát ra bà ra xà gia,

55.- Đa tha già đa gia.

56.- Nam mô bà già bà đế,

57.- Tam bổ sư bí đa,

58.- Tát lân nại ra lặc xà gia,

59.- Đa tha già đa gia,

60.- A ra ha đế,

61.- Tam-miệu tam-bồ-đa da.

62.- Nam mô bà già bà đế,

63.- Xá kê dã mẫu na duệ,

64.- Đa tha già đa gia,

65.- A ra ha đế,

66.- Tam-miệu tam-bồ-đa gia.

67.- Nam mô bà già bà đế,

68.- Lặc đát na kê đô ra xà gia,

69.- Đa tha già đa gia,

70.- A ra ha đế,

71.- Tam-miệu tam-bồ-đà gia,

72.- Đế biều, nam mô tát yết rị đa,

73.- Ế đàm bà giá bà đa,

74.- Tát đác tha già đô sắc ni sam,

75.- Tát đác đa bát đác lam.

76.- Nam mô a bà ra thị đam,

77.- Bát ra đế dương kỳ ra,

78.- Tát ra bà bộ đa yết ra ha,

79.- Ni yết ra ha yết ca ra ha ni,

80.- Bạt ra bí địa gia sất đà nễ,

81.- A ca ra mật rị trụ,

82.- Bát rị đát ra da nãnh yết rị,

83.- Tát ra bà bàn đà na mục xoa ni,

84.- Tát ra bà đột sắc tra

85.- Đột tất phạp bát na nễ phạt ra ni,

86.- Giả đô ra thất đế nẫm,

87.- Yết ra ha ta ha tát ra nhã xà,

88.- Tỳ đa băng sa na yết rị,

89.- A sắc cha băng xá đế nẫm,

90.- Na xoa sát đát ra nhã xà,

91.- Ba ra tát đà na yết rị,

92.- A sắc tra nẫm,

93.- Ma ha yết ra ha nhã xà,

94.- Tỳ đa băng tát na yết rị,

95.- Tát bà xá đô lô nễ bà ra nhã xà,

96.- Hô lam đột tất phạp, nan giá na xá ni,

97.- Bí sa xá tất đát ra,

98.- A cát ni ô đà ca ra nhã xà,

99.- A bát ra thị đa cụ ra

100.- Ma ha bát ra chiến trì,

101.- 9Ma ha điệp đa,

102.- Ma ha đế xà,

103.- Ma ha thuế đa xà bà ra,

104.- Ma ha bạt ra bàn đà ra bà tất nễ,

105.- A rị da đa ra,

106.- Tỳ rị câu tri,

107.- Thệ bà tỳ xà gia,

108.- Bạt xà ra ma lễ để,

109.-Tỳ xá rô đa,

110.- Bột đằng võng ca,

111.- Bạt xà ra chế hát na a giá,

112.- Ma ra chế bà bát ra chất đa,

113.- Bạt xà ra thiện trì,

114.- Tỳ xá ra giá,

115. Phiến đa xá bệ đề bà bổ thị đa,

116.- Tô ma rô ba,

117.- Ma ha thuế đa,

118.-A rị gia đa ra,

119.-Ma ha bà ra a bát ra,

120.- Bạt xà ra thương yết ra chế bà,

121.- Bạt xà ra câu ma rị,

122.- Câu lam đà rị,

123.- Bạt xà ra hát tát đa giá

124.- Tỳ địa gia kiền giá na ma rị ca,

125.- Hốt tô mẫu bà yết ra đá na,

126.- Bệ rô giá na câu rị gia,

127.- Dạ ra thố sắc ni sam,

128.- Tỳ chiếc lam bà ma ni giá,

129.- Bạt xà ra ca na ca ba ra bà,

130.- Rô xà na bạt xà ra đốn trỉ giá,

131.- Thuế đa giá ca ma ra.

132.- Sát xa thi ba ra bà,

133.- Ế đế di đế,

134.- Mẫu đà ra yết noa,

135.-Sa bệ ra sám,

136.- Quật phạm đô,

137.- Ấn thố na mạ mạ tỏa.


ĐỆ NHỊ HỘI


138.- Ô hồng,

139.- Rị sắc yết noa,

140.- Bát lạt xá tất đa,

141.- Tát đác tha già đô sắc ni sam.

142.- Hổ hồng,

143.- Đô lô ung

144.- Chiêm bà na.

145.- Hổ hồng,

146.- Đô lô ung

147.- Tất đam bà na.

148.- Hổ hồng,

149.- Đô lô ung

150.- Ba ra sắc địa gia tam bát xoa noa yết ra.

151.- Hổ hồng,

152. Đô lô ung,

153.- Tát bà dược xoa hát ra sát sa,

154.- Yết ra ha nhã xà,

155.- Tỳ đằng băng tát na yết ra.

156.- Hổ hồng,

157.- Đô lô ung,

158.- Giả đô ra thi để nẫm,

159.- Yết ra ha ta ha tát ra nẫm,

160.- Tỳ đằng băng tát na ra.

161.- Hổ hồng,

162.- Đô lô ung,

163.- Ra xoa,

164.- Bà già phạm

165.- Tát đát tha già đô sắc ni sam,

166.- Ba ra điểm xà cát rị,

167.- Ma ha sa ha tát ra,

168.- Bột thụ sa ha tát ra thất rị sa,

169.- Câu tri sa ha tát nê đế lệ,

170.- A tệ đề thị bà rị đa,

171.- Cha cha anh ca

172.- Ma ha bạt xà rô đà ra,

173.- Đế rị bồ bà na,

174.- Man trà ra,

175.- Ô hồng,

176.- Sa tất đế bạt bà đô,

177.- Mạ mạ

178.- Ấn thố na mạ mạ tỏa.


ĐỆ TAM HỘI


179.- Ra xà bà dạ,

180.-Chủ ra bạt dạ,

181.-A kỳ ni bà dạ,

182.- Ô đà ca bà dạ,

183.- Tỳ xa bà dạ,

184.- Xá tát đa ra bà dạ,

185.- Bà ra chước yết ra bà dạ,

186.- Đột sắt xoa bà dạ,

187.- A xá nễ bà dạ,

188.- A ca ra mật rị trụ bà dạ,

189.- Đà ra ni bộ di kiếm ba già ba đà bà dạ,

190.- Ô ra ca bà đa bà dạ,

191.- Lạt xà đàn trà bà dạ,

192.- Na già bà dạ,

193.- Tỳ điều đát bà dạ,

194.- Tô ba ra noa bà dạ,

195.- Dược xoa yết ra ha,

196.- Ra xoa tư yết ra ha,

197.- Tất rị đa yết ra ha,

198.- Tỳ xá giá yết ra ha,

199.- Bộ đa yết ra ha,

200.- Cưu bàn trà yết ra ha,

201.- Bổ đan na yết ra ha,

202.- Ca cha bổ đan na yết ra ha,

203.- Tất kiền độ yết ra ha,

204.- A bá tất ma ra yết ra ha,

205.- Ô đàn ma đà yết ra ha,

206.- Sa dạ yết ra ha,

207.- Hê rị bà đế yết ra ha,

208.- Xã đa ha rị nẫm,

209.- Yết bà ha rị nẫm,

210.- Rô địa ra ha rị nẫm,

211.- Mang ta ha rị nẫm,

212.- Mê đà ha rị nẫm,

213.- Ma xà ha rị nẫm,

214.- Xà đa ha rị nữ,

215.- Thị tỷ đa ha rị nẫm,

216.- Tỳ đa ha rị nẫm,

217.- Bà đa ha rị nẫm,

218.- A du dá ha rị nữ,

219.- Chất đa ha rị nữ,

220.- Đế sam tát bệ sam,

221.- Tát bà yết ra ha nẫm,

222.- Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di,

223.- Kê ra dạ di,

224.- Ba rị bạt ra giả ca hất rị đảm,

2245.- Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di,

226.- Kê ra dạ di,

227.- Trà diễn ni hất rị đảm,

228.- Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di,

229.- Kê ra dạ di,

230.- Ma ha bát du bát đác dạ,

231.- Rô đà ra hất rị đảm,

232.- Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di,

233.- Kê ra dạ di,

234.- Na ra dạ noa hất rị đảm,

235.- Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di,

236.- Kê ra dạ di,

237.- Đát đỏa già rô trà tây hất rị đảm,

238.- Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di,

239.- Kê ra dạ di,

240.- Ma ha ca ra ma đát rị già noa hất ri đảm,

241.- Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di,

242.- Kê ra dạ di,

243.- Ca ba rị ca hất rị đảm,

244.- Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di,

245.- Kê ra dạ di,

246.- Xà gia yết ra ma độ yết ra

247.- Tát bà ra tha sa đạt na hất rị đảm,

248.- Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di,

249.- Kê ra dạ di,

250.- Giả đốt ra bà kỳ nễ hất rị đảm,

251.- Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di,

252.- Kê ra dạ di,

253.- Tỳ rị dương hất rị tri,

254.- Nan đà kê sa ra già noa bát đế,

255. Sách hê dạ hất rị đảm,

256.- Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di,

257.- Kê ra dạ di,

258.- Na yết na xá ra bà noa hất rị đảm,

259.- Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di,

260.- Kê ra dạ di,

261.- A-la-hán hất rị đảm tỳ đà dạ xà sân đà dạ di,

262.- Kê ra dạ di,

263.- Tỳ đa ra già hất rị đảm,

264.- Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di,

265.- Kê ra dạ di, bạt xà ra ba nễ,

266.- Câu hê dạ, câu hê dạ

267.- Ca địa bát đế hất rị đảm,

268.- Tỳ đà dạ xà sân đà dạ di

269.- Kê ra dạ di,

270.- Ra xoa võng,

271.- Bà già phạm,

272.- Ấn thố na mạ mạ tỏa.


ĐỆ TỨ HỘI


273.- Bà già phạm,

274.- Tát đát đa bát đát ra,

275.- Nam-mô tụy đô đế,

276.- A tất đa na ra lặc ca,

277.- Ba ra bà tất phổ tra,

278.- Tỳ ca tát đát đa bát đế rị,

279.- Thập Phật ra thập Phật ra,

280.- Đà ra đà ra,

281.- Tần đà ra, tần đà ra, sân đà, sân đà.

282.- Hổ hồng.

283.- Hổ hồng,

284.- Phấn tra,

285.- Phấn tra, phấn tra, phấn tra, phấn tra, phấn tra

286.- Sa ha,

287.- Hê hê phấn,

288.- A mưu ca da phấn,

289.- A ba ra đề ha gia phấn,

290.- Ba ra bà ra đà phấn,

291.- A tố ra tỳ đà ra ba ca phấn,

292.- Tát bà đề bệ tệ phấn,

293.- Tát bà na già tệ phấn,

294.- Tát bà dược xoa tệ phấn,

295.- Tát bà kàn thát bà tệ phấn,

296.- Tát bà bổ đơn na tệ phấn,

297.- Ca tra bổ đan na tệ phấn,

298.- Tát bà đột lang chỉ đế tệ phấn,

299.- Tát bà đột sáp tỷ lê hất sắc đế tệ phấn,

300.- Tát bà thập bà lê tệ phấn,

301.- Tát bà a bá tất ma lê tệ phấn,

302.-Tát bà xá ra bà noa tệ phấn,

303.- Tát bà địa đế kê tệ phấn,

304.- Tát bà đát ma đà kê tệ phấn,

305.- Tát bà tỳ đà da ra thệ giá lê tệ phấn,

306.- Xà dạ yết ra ma độ yết ra,

307.- Tát bà ra tha ta đà kê tệ phấn;

308.- Tỳ địa dạ giá rị tệ phấn,

309.- Giả đô ra phược kỳ nễ tệ phấn,

310.- Bạt xà ra câu ma rị,

311.- Tỳ đà dạ ra thệ tệ phấn,

312.- Ma ha ba ra đinh dương xoa tỳ rị tệ phấn,

313.- Bạt xà ra thương yết ra dạ,

314.- Ba ra trượng kỳ ra xà gia phấn,

315.- Ma ha ca ra dạ,

316.- Ma ha mạt đát rị ca noa.

317.- Nam mô sa yết rị đa dạ phấn,

318.- Bí sắt noa tì duệ phấn,

319.- Bột ra ha mâu ni duệ phấn,

320.- A kỳ ni duệ phấn,

321.- Ma ha yết rị duệ phấn,

322.- Yết ra đàn trì duệ phấn,

323.- Miệt đát rị duệ phấn,

324.- Lao đát rị duệ phấn,

325.- Giá văn trà duệ phấn,

326.- Yết lã ra đát rị duệ phấn,

327.- Ca bát rị duệ phấn,

328.- A địa mục chất đa ca thi ma xá na,

329.- Bà tư nễ duệ phấn,

330.-Diễn cát chất,

331.- Tát đỏa bà tỏa,

332.- Mạ mạ ấn thố na mạ mạ tả.


ĐỆ NGŨ HỘI


333.- Đột sắt tra chất đa,

334.- A mạt đát rị chất đa,

335.- Ô xà ha ra,

336.- Già bà ha ra,

337.- Rô địa ra ha ra,

338.- Bà sa ha ra,

339.- Ma xà ha ra,

340.- Xà đa ha ra,

341.- Thị bí đa ha ra,

342.- Bạt lược dạ ha ra,

343.- Càn đà ha ra,

344.- Bố sử ba ha ra,

345.- Phả ra ha ra,

346.- Bà tả ha ra,

347.- Bát ba chất đa,

348.- Đột sắt tra chất đa,

349.- Lao đà ra chất đa,

350.-Dược xoa yết ra ha,

351.- Ra sát ta yết ra ha,

352.- Bế lệ đa yết ra ha,

353.- Tỳ xá giá yết ra ha,

354.- Bộ đa yết ra ha,

355.- Cưu bàn trà yết ra ha,

356.- Tất càn đà yết ra ha,

357.- Ô đát ma đà yết ra ha,

358.- Sa dạ yết ra ha,

359.- A bá tất ma ra yết ra ha,

360.- Trạch khư cách trà kỳ ni yết ra ha,

361.- Rị Phật đế yết ra ha,

362.- Xà di ca yết ra ha,

363.- Xá câu ni yết ra ha,

364.- Mỗ đà ra nan địa ca yết ra ha,

365.- A lam bà yết ra ha,

366.- Càn độ ba ni yết ra ha,

367.- Thập Phật ra yên ca hê ca,

368.- Trụy đế dược ca,

369.- Đát lệ đế dược ca,

370.- Giả đột thác ca,

371.- Ni đề thập phạt ra, bí sam ma thập phạt ra,

372.- Bạt để ca,

373.- Tị để ca,

374.- Thất lệ sắc mật ca,

375.- Sa nễ bát để ca,

376.- Tát bà thập phạt ra,

377.- Thất lô kiết đế,

378.- Mạt đà bệ đạt rô chế kiếm,

379.- A ỷ rô kiềm,

380.- Mục khê lô kiềm,

381.- Yết rị đột lô kiềm,

382.- Yết ra ha yết lam,

383.- Yết noa du lam,

384.- Đạn đa du lam,

385.- Hất rị dạ du lam,

386.- Mạt mạ du lam,

387.- Bạt rị thất bà du lam,

388.- Bí lật sắc tra du lam,

389.- Ô đà ra du lam,

390.- Yết tri du lam,

391.- Bạt tất đế du lam,

392.- Ô lô du lam,

393.- Thường già du lam,

394.- Hát tất đa du lam,

395.- Bạt đà du lam,

396.- Sa phòng Úm già bát ra trượng già du lam,

397.- Bộ đa bí đa trà,

398.- Chà kỳ ni thập bà ra,

399.- Đà đột rô ca kiến đốt rô cát tri, bà lộ đa tỳ,

400.- Tát bát rô ha lăng già,

401.- Du sa đát ra, sa na yết ra,

402.- Tỳ sa dụ ca,

403.- A kỳ ni ô đà ca,

404.- Mạt ra bệ ra kiến đá ra,

405.- A ca ra mật rị đốt đát liễm bộ ca,

406.- Địa lật lạt tra,

407.- Bí rị sắt chất ca,

408.- Tát bà na câu ra,

409.- Tứ dẫn già tệ, yết ra rị dược xoa đát ra sô,

410.- Mạt ra thị phệ đế sam sa bệ sam,

411.- Tất đát đa bát đát ra,

412.- Ma ha bạt xà rô sắc ni sam,

413.- Ma ha bát lạt trượng kỳ lam,

414.- Dạ ba đột đà xá dụ xà na,

415.- Biện đát lệ noa,

416.- Tỳ đà da bàn đàm ca lô di,

417.- Đế thù bàn đàm ca lô di,

418.- Bát ra tỳ đà bàn đàm ca lô di,

419.- Đá điệt tha.


420.- Úm,

421.- A na lệ,

422.- Tỳ xá đề,

423.- Bệ ra bạt xà ra đà rị,

424.- Bàn đà bàn đà nễ,

425.- Bạc xà ra báng ni phấn.

426.- Hổ hồng, đô lô úng phấn,

427.- Sa bà ha. (đoạn chót 420 , tụng 3 lần)



CHÚ ĐẠI-BI

Nam mô Đại Bi Hộ-Thượng Phật, Bồ-tát (3 lần)

Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm đà-ra-ni.

1.- Nam mô hát ra đát na đá ra dạ gia.

2.- Nam mô a rị da bà lô yết đế thước bát ra gia, Bồ đề tát đỏa bà gia, ma ha tát đỏa bà gia.

3.- Ma ha ca ru ni ca gia.

4.- Úm, tát bàn ra phạt duệ số đát na đát tỏa.

5.- Nam mô tất kiết lật đỏa y mông a rị da, bà lô yết đế thất Phật ra lăng đà bà.

6.- Nam mô na ra cẩn trì hê rị ma ha bàn đa sa mế.

7.- Tát bà a tha đậu thâu bằng, a thệ dựng, tát bà tát đa, na ma bà già, ma phạt đặc đậu,

8.- Đát điệt tha. Úm a bà lô hê, lô ca đế, ca ra đế,

9.- Di hê rị, ma ha bồ-đề tát đỏa, tát bà tát bà, ma la ma la,

10.- Ma hê ma hê, rị đà dựng câu lô câu lô kiết mông,

11.- Độ lô độ lô, phạt xà gia đế. Ma ha phạt xà gia đế.

12.- Đà ra đà ra, địa rị ni, thất Phật ra gia.

13.- Giá la giá la. Mạ mạ phạt ma ra, mục đế lệ.

14.- Y hê di hê, thất na thất na a ra sâm Phật ra xá lị.

15.- Phạt sa phạt sâm, Phật ra xá da, hu lu hu lu ma la.

16.- Hu lu hu lu hê lị, sa ra sa ra, si ri si ri, su ru su ru.

17.- Bồ-đề dạ bồ-đề dạ, bồ-đà dạ bồ-đà dạ.

18.- Di đế rị dạ, na la cẩn trì địa rị sắc ni na.

19.- Ba dạ ma na sa bà ha. Tất đà dạ sa bà ha. Ma ha tất đà dạ sa bà ha.

20.- Tất đà du nghệ thất bàn ra dạ, sa bà ha. Na ra cẩn trì sa bà ha. 21.- Ma ra na ra sa bà ha. Tất ra tăng a mục khê da, sa bà ha.

22.- Sa bà ma ha, a tất đà dạ, sa bà ha. Giả kiết ra a tất đà dạ sa bà ha.

23.- Ba đà ma kiết tất đà dạ, sa bà ha. Na ra cẩn trì bàn đà ra giạ, sa bà ha.

24.- Ma bà rị thắng kiết ra dạ, sa bà ha.

25.- Nam-mô hát ra đát na, đa ra dạ da.

26.- Nam-mô A rị gia, bà lô yết đế, thước bàng ra dạ, sa bà ha.

27.-Úm tất điện đô, mạn đa ra, bạt đà dạ, sa bà ha.(3)

THẬP CHÚ:

1- NHƯ-Ý BẢO LUÂN-VƯƠNG ĐÀ-LA-NI:

Nam mô Phật đà gia. Nam mô Đạt-ma-gia. Nam mô Tăng-già-gia.

Nam mô Quán-Tự-Tại Bồ-Tát ma-ha-tát, cụ đại-bi tâm giả. Đát điệt tha. Úm chước yết ra phạt để, chấn đa mạc ni. Ma ha bát đẳng mế. Rô rô rô rô. Để sắc tra. Thước ra a yết rị. Sa dạ, hồng phấn sa ha.

Úm bát đạp ma, chấn đa mạt ni, thước ra hồng. Úm bạt lạt đà, bát đản mế hồng.


2- TIÊU TAI CÁT TƯỜNG THẦN CHÚ:

Nam-mô tam mãn đa, mẫu đà nẫm. A bát ra để, hạ đa xá ta nẳng nẫm. Đát điệt tha. Úm, khư khư, khư hê, khư hê, hồng hồng, nhập phạ ra, nhập phạ ra, bát ra nhập phạ ra, bát ra nhập phạ ra. Để sắt sá, để sắt sá. Sắt trí rị, sắt trí rị, sa phấn tra, sa phấn tra, phiến để ca. Thất rị duệ, sa phạ ha.


3- CÔNG-ĐỨC BẢO SƠN THẦN CHÚ:

Nam mô Phật-Đà-Gia. Nam mô Đạt-Ma-Gia. Nam mô Tăng-Già-Gia.

Úm, tất đế hộ rô rô, tất đô rô. Chỉ rị ba, cát rị bà. Tất đạt rị. Bố rô rị, sa phạ ha.


4- PHẬT MẪU CHUẨN-ĐỀ THẦN CHÚ:

Khể thủ quy-y Tô-tất-đế.

Đầu diện đảnh lễ Thất-Câu-Chi.

Ngã kim xưng tám Đại-Chuẩn-Đề,

Duy nguyện từ bi thùy gia hộ.

Nam-mô tát đa nẫm tam miệu tam-bồ-đề. Câu chi nẫm đát điệt tha. Úm, chiết lệ. Chủ lệ. Chuẩn-Đề, sa bà ha.


5- THÁMH VÔ-LƯỢNG-THỌ QUYẾT-ĐỊNH QUANG-MINH-VƯƠNG ĐÀ-LA-NI:

Úm, nại ma ba cát ngỏa đế. A ba ra mật đạp. A ưu rị a nạp. Tô tất nễ, thực chấp đạp. Điệp tả ra tể dã. Đát tháp cả đạt dã. A ra ha đế. Tam dược tam bất đạt dã. Đát nễ dã tháp.

Úm, tát rị ba, tang tư cát rị. Bát rị thuật đạp. Đạt ra mã đế. Cả cả nại tang. Mã ngột cả đế. Sa ba ngỏa, tỷ thuật đế. Mã hát nại dã. Bát rị ngỏa rị sá hát.


6- DƯỢC-SƯ QUÁN-ĐẢNH CHƠN-NGÔN:

Nam-mô Bạc già phạt đế, Bệ sát xả, lũ rô bệ lưu ly. Bát lạt bà, hát ra xà dã, đát tha yết đa gia. A ra hát đế, tam miệu tam mộ đà gia, đát điệt tha. Úm, Bệ sát thệ, Bệ sát thệ, Bệ sát xã, tam một yết đế sa ha.


7- QUÁN-ÂM LINH-CẢM CHƠN-NGÔN:

Úm, ma ni bát di hồng. Ma hạt nghê nha nạp. Tích đô đạt ba đạt. Tích đặc ta nạp. Vi đạt rị cát, tát nhi cán nhi tháp. Bốc ri tất tháp. Cát nạp, bổ ra nạp. Nạp bốc rị, đâu thất ban nạp. Nại ma rô cát, thuyết ra gia, sa ha.


8- THẤT PHẬT DIỆT-TỘI CHƠN-NGÔN:

Ly bà ly bà đế. Cầu ha cầu ha đế. Đà ra ni đế. Ni ha ra đế. Tỳ lê nễ đế. Ma ha dà đế. Chân lăng càng đế, sa bà ha.

9- VÃNG-SANH TỊNH-ĐỘ THẦN-CHÚ:

Nam-mô a di đa bà dạ, Đa tha dà đa dạ, Đa địa dạ tha.

A di rị đô bà tỳ. A di rị đa tất đam bà tỳ. A di rị đa tì ca lan đế,

A di rị đa, tì ca lan đa. Già di nị dà dà na. Chỉ đa ca lệ ta bà ha.(3)


10- THIỆN-NỮ -THIÊN CHÚ:

Nam mô Phật-Đà. Nam mô Đạt-Mạ. Nam mô Tăng-Dà.

Nam mô Thất lỵ. Ma ha để tỵ da. Đát nễ dã tha. Ba lỵ phú lầu na. Giá lỵ, tam mạn đà, đạt xá ni. Ma ha tỳ ha ra già đế. Tam mạn đà, tỳ ni già đế. Ma ha ca rị dã. Ba nễ ba ra, ba nễ. Tát rị phạt lật tha. Tam mạn đà, tu bát lê đế. Phú lệ na. A rị na. Đạt ma đế. Ma ha tỳ cổ tất đế. Ma ha Di-Lặc đế. Lâu phả tăng kỳ đế. Hê đế tỷ. Tăng kỳ hê đế. Tam mạn đà a tha. A nậu, bà-ra-ni.(3)

Nam Mô Tam Châu Cảm Ứng Hộ Pháp Vi Đà Tôn Thiên Bồ Tát. (3)

Vi-Đà Thiên Tướng Bồ Tát Hóa Thân Ủng Hộ Phật Pháp Thệ Hoằng Thâm Bảo Xử chấn Ma Quân Công Đức Nan Luân Kỳ Đảo Phó Quần Tâm

Nam Mô Phổ Nhãn Bồ Tát Ma Ha Tát (3)

Thiên A-tu-la Dược-xoa đẳng,

Lai thính pháp giả ưng chí tâm,

Ủng hộ Phật pháp sử trường tồn,

Các các cần hành Thế Tôn giáo,

Chư hữu thính đồ lai chí thử,

Hoặc tại địa thượng hoặc cư không,

Thường ư nhơn thế khởi từ tâm,

Trú dạ tự thân y pháp trụ,

Nguyện chư thế giới thường an ổn,

Vô biên phước trí ích quần sanh,

Sở hữu tội nghiệp tận tiêu trừ,

Viễn ly chúng khổ quy viên tịch,

Hằng dụng giới hương đồ oánh thể,

Thường trì định phục dĩ tư thân,

Bồ-đề diệu quả biến trang nghiêm,

Tùy sở trụ xứ thường an lạc.

Nam mô Hộ Pháp Chư Tôn Bồ-tát (3 lần)


BÁT ĐẠI NHÂN GIÁC KINH


Ðệ nhất giác ngộ: Thế gian vô thường. Quốc độ nguy thúy.Tứ đại khổ không. Ngũ ấm vô ngã. Sanh diệt biến dị. Hư ngụy vô chủ. Tâm thị ác nguyên. Hình vi tội tẩu. Như thị quán sát. Tiệm ly sanh tử.

Ðệ nhị giác tri: Ða dục vi khổ. Sanh-tử bì lao. Tùng tham dục khởi. Thiểu dục vô vi. Thân tâm tự tại.

Ðệ tam giác tri: Tâm vô yểm túc. Duy đắc đa cầu. Tăng trưởng tội ác. Bồ Tát bất nhĩ. Thường niệm tri túc. An bần thủ đạo. Duy tuệ thị nghiệp.

Ðệ tứ giác tri: Giải đãi trụy lạc. Thường hành tinh tiến. Phá phiền não ác. Tồi phục tứ ma. Xuất ấm giới ngục.

Ðệ ngũ giác ngộ: Ngu si sinh tử. Bồ Tát thường niệm. Quảng học đa văn. Tăng trưởng trí tuệ. Thành tựu biện tài. Giáo hóa nhất thiết. Tất dĩ đại lạc.

Ðệ lục giác tri: Bần khổ đa oán. Hoạnh kết ác duyên. Bồ tát bố thí. Ðẳng niệm oán thân. Bất niệm cựu ác. Bất tắng ác nhân.

Ðệ thất giác ngộ: Ngũ dục quá hoạn. Tuy vi tục nhân. Bất nhiễm thế lạc. Thường niệm tam y. Ngõa bát pháp khí. Chí nguyện xuất gia. Thủ đạo thanh bạch. Phạm hạnh cao viễn. Từ bi nhất thiết.

Ðệ bát giác tri: Sanh-tử xí nhiên. Khổ não vô lượng. Phát đại thừa tâm. Phổ tế nhất thiết: Nguyện đại chúng sanh: Thụ vô lượng khổ. Linh chư chúng sanh. Tất cánh đại lạc.

Như thử bát sự. Nãi thị chư Phật. Bồ Tát Ðại Nhân. Chi sở giác ngộ. Tinh tiến hành đạo, Từ bi tu huệ, Thừa pháp thân thuyền, Chí Niết Bàn ngạn, Phục hoàn sanh tử, Ðộ thoát chúng sanh.

Dĩ tiền bát sự, Khai đạo nhất thiết, Linh chư chúng sanh, Giác sanh-tử khổ, Xã ly ngũ dục, Tu tâm thánh đạo,

Nhược Phật đệ tử, Tụng thử bát sự, Ư niệm niệm trung, Diệt vô lượng tội, Tiến thú Bồ Ðề, Tốc đăng chính giác, Vĩnh đoạn sanh-tử Thường trụ khoái lạc.


MA-HA BÁT-NHÃ BA-LA MẬT-ĐA TÂM-KINH


Quán-tự-tại Bồ-tát hành thâm Bát-nhã Ba-la mật-đa thời, chiếu kiến ngũ-uẩn giai không, độ nhất thiết khổ ách.

Xá-Lợi-Tử! Sắc bất dị không, không bất dị sắc, sắc tức thị không, không tức thị sắc, thụ, tưởng, hành, thức, diệc phục như thị.

Xá-Lợi-Tử! Thị chư pháp không tướng, bất sinh bất diệt, bất cấu bất tịnh, bất tăng bất giảm. Thị cố không trung, vô sắc, vô thụ, tưởng, hành, thức, vô nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý; vô sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp; vô nhãn giới, nãi chí vô ý-thức-giới, vô vô-minh, diệc vô vô-minh tận, nãi chí vô lão tử, diệc vô lão tử tận; vô khổ, tập, diệt, đạo; vô trí diệc vô đắc.

Dĩ vô sở đắc cố, Bồ-đề tát-đỏa y Bát-nhã-ba-la mật-đa cố, tâm vô quái-ngại; vô quái-ngại cố, vô hữu khủng-bố, viễn ly điên-đảo mộng tưởng, cứu cÚmh Niết-Bàn. Tam-thế, chư Phật y Bát-nhã-ba-la mật-đa cố, đắc A-nậu-đa-la tam-miệu tam-bồ-đề.

Cố tri Bát-nhã Ba-la-mật-đa, thị đại-thần chú, thị đại minh chú, thị vô-thượng chú, thị vô đẳng đẳng chú, năng trừ nhất thiết khổ, chân thiệt bất hư. Cố thuyết Bát-nhã-ba-la-mật-đa chú, tức thuyết chú viết:

Yết-đế yết đế, ba-la yết-đế, ba-la-tăng yết-đế Bồ-đề tát bà ha.

Ma-ha Bát-nhã Ba la-mật-đa. (3 lần)


TÁN PHẬT - NIỆM PHẬT


Sát trần tâm niệm khả sổ tri, Đại hải trung thủy khả ẩm tận; Hư-không khả lượng phong khả hệ Vô năng thuyết tận Phật công đức. Thiên thượng thiên hạ vô như Phật. Thập phương thế-giới diệc vô tỷ; Thế gian sở hữu ngã tận kiến Nhất thiết vô hữu như Phật giả.

Nam mô Sa-bà thế giới Tam giới Đạo sư, Tứ sinh Từ phụ, Nhơn Thiên giáo chủ, Thiên bá ức hóa thân Bổn sư Thích-ca Mâu-ni Phật.

Nam mô Thích-ca Mâu-ni Phật (108 lần). Nam mô Đại trí Văn-thù Sư-lợi Bồ-tát (3 lần). Nam mô Đại Hạnh Phổ Hiền Bồ-tát (3 lần). Nam mô Hộ Pháp Chư Tôn Bồ-tát (3 lần). Nam mô Đạo Tràng Hội Thượng Phật Bồ-tát (3 lần).


TÁN LỄ


Tán lễ Thích-Tôn:

Vô thượng năng nhơn.

Tăng kỳ cửu viển tu chơn.

Ðẩu suất giáng thần,

Trường từ bảo vị kim luân,

tọa Bồ-đề tòa đại phá ma quân.

Nhứt đổ minh-tinh đạo thành, giáng pháp lâm.

Tam thừa chúng đẳng qui tâm.

Vô sanh dĩ chứng.

Hiện tiền chúng đẳng qui tâm.

Vô sanh tốc chứng.

Tứ sanh cửu hữu, đồng đăng hoa tạng huyền môn,

Bát nạn, tam đồ cộng nhập tỳ lô tánh hải.


THẬP NGUYỆN PHỔ HIỀN

Đệ tử chúng đẳng, tùy thuận tu tập,

Phổ hiền Bồ tát, thập chủng đại nguyện:

Nhất giả, lễ kính chư Phật. Nhị giả, xưng tán Như-Lai. Tam giả, quảng tu cúng-dường. Tứ giả, sám-hối nghiệp-chướng. Ngũ giả, tùy hỷ công đức. Lục giả, thỉnh chuyển pháp-luân. Thất giả, thỉnh Phật trụ thế. Bát giả, thường tùy Phật học. Cửu giả, hằng thuận chúng-sinh. Thập giả, phổ giai hồi hướng.

Qui mạng thập phương Điều Ngự Sư Diễn dương thanh tịnh vi diệu Pháp Tam thừa tứ quả giải thoát Tăng Nguyện tứ từ bi ai nhiếp thọ


Đệ tử chúng đẳng. Tự vi chân tánh. Uổng nhập mê lưu. Tùy sinh tử dĩ phiêu trầm. Trục sắc thanh nhi tham nhiễm. Thập triền thập sử tích thành hữu lậu chi nhân. Lục căn lục trần vọng tác vô biên chi tội. Mê luân khổ hải. Thâm nịch tà đồ. Trước ngã đam nhân. Cử uổng thố trực. Lũy sinh nghiệp chướng. Nhất thiết khiên vưu.Ngưỡng Tam Bảo dĩ từ bi. Lịch nhất tâm nhi sám hối.

Sở nguyện Năng Nhân chửng bạt. Thiện hữu đề huề. Xuất phiền não chi thâm uyên. Đáo bồ đề chi bỉ ngạn. Thử thế phước cơ mạng vị, các nguyện xương long. Lai sinh trí chủng linh miêu, Đồng hi tăng tú. Sinh phùng trung quốc. Trưởng ngộ minh sư. Chánh tín xuất gia. Đồng chân nhập đạo.

Lục căn thông lợi. Tam nghiệp thuần hòa. Bất nhiễm thế duyên. Thường tu phạm hạnh. Chấp trì cấm giới. Trần nghiệp bất xâm. Nghiêm hộ oai nghi. Quyên phi vô tổn. Bất phùng bát nạn. Bất khuyết tứ duyên. Bát nhã trí dĩ hiện tiền. Bồ đề tâm nhi bất thối. Tu tập chánh pháp. Liễu ngộ đại thừa.

Khai lục độ chi hạnh môn. Việt tam kỳ chi kiếp hải. Kiến pháp tràng ư xứ xứ. Phá nghi võng ư trùng trùng. Hàng phục chúng ma. Thiệu long Tam Bảo. Thừa sự thập phương chư Phật. Vô hữu bì lao. Tu học nhất thiết pháp môn. Tất giai thông đạt Quảng tác phúc tuệ. Phổ lợi trần sa. Đắc lục chủng chi thần thông. Viên nhất sinh chi Phật quả.

Nhiên hậu bất xả pháp giới. Biến nhập trần lao. Đẳng Quán Âm chi từ tâm. Hành Phổ Hiền chi nguyện hải. Tha phương thử giới. Trục loại tùy hình. Ứng hiện sắc thân. Diễn dương diệu pháp. Nê lê khổ thú. Ngạ quỉ đạo trung. Hoặc phóng đại quang minh. Hoặc hiện chư thần biến. Kỳ hữu kiến ngã tướng. Nãi chí văn ngã danh. Giai phát bồ đề tâm. Vĩnh xuất luân hồi khổ.

Hỏa hoạch băng hà chi địa biến tác hương lâm. Ẩm đồng thực thiết chi đồ hóa sanh tịnh độ. Phi mao đới giác. Phụ trái hàm oan. Tận bãi tân toan. Hàm triêm lợi lạc. Tật dịch thế nhi hiện vi dược thảo. Cứu liệu trầm kha. Cơ cẩn thời nhi hóa tác đạo lương. Tế chư bần nổi. Đản hữu lợi ích. Vô bất hưng sùng.

Thứ kỳ lũy thế oan thân. Hiện tồn quyến thuộc. Xuất tứ sinh chi khốt một. Xả vạn kiếp chi ái triền. Đẳng dữ hàm sinh. Tề thành Phật đạo. Hư không hữu tận. Ngã nguyện vô cùng. Tình dữ vô tình.Đồng viên chủng trí



HỒI HƯỚNG


Thượng lai hiện tiền thanh tịnh chúng, Phúng tụng Lăng-nghiêm chư phẩm chú, Hồi hướng Tam Bảo chúng Long Thiên, Thủ hộ Già-lam chư Thánh chúng. Tam đồ, Bát nạn câu ly khổ, Tứ ân, Tam hữu tận triêm ân. Quốc giới an ninh binh cách tiêu, Phong điều vũ thuận dân an lạc. Đại chúng huân tu hi thắng tấn, Thập địa đốn siêu vô nan sự. Tam môn thanh tịnh tuyệt phi ngu. Đàn tín quy y tăng phước huệ.


Phúng kinh công đức thù thắng hạnh Vô biên thắng phước giai hồi hướng Phổ nguyện pháp giới chư chúng sinh Tốc vãng vô lượng quang Phật sát. Nguyện tiêu tam chướng trừ phiền não Nguyện đắc trí huệ chơn minh liễu Phổ nguyện tội chướng tất tiêu trừ Thế thế thường hành Bồ-tát đạo. Nguyện sinh Tây Phương Tịnh độ trung Cửu phẩm liên hoa vi phụ mẫu Hoa khai kiến Phật ngộ Vô sinh Bất thối Bồ-tát vi bạn lữ. Nguyện dĩ thử công đức Phổ cập ư nhất thiết Ngã đẳng dữ chúng sinh Giai cộng thành Phật đạo.

PHỤC NGUYỆN

Nam-mô thập phương thường trụ Tam Bảo tác đại chứng minh. [1 lạy]

Nam-mô Ta-bà Giáo chủ Điều Ngự Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật tác đại chứng minh. [1 lạy]

Nam-mô Tây Phương Cực Lạc Thế-Giới Đại Tư Đại Bi A Di Đà Phật tác đại chứng minh. [1 lạy]

Nam-mô Đông Phương Giáo Chủ Dược Sư Lưu Ly Quang Vương Phật tác đại chứng minh [1 lạy]


Thượng lai hiện tiền đệ tử chúng đẳng cung nghệ Phật phúng diễn đại thừa kinh chú, cập xưng tán lễ bái hồng danh công đức chư Phật, chúng con nguyện đem công hồi hướng trang nghiêm Tây Phương Tịnh Độ. Thượng báo tứ trọn ân, hạ tế Tam-Đồ khổ.


Phục nguyện:

Thượng chúc Phật nhật tăng huy, pháp luân thường chuyển. Từ vân biến phú đạo mạch miên trường. Quốc gia hung-vượng, Dân chúng an hòa. Thế giới thanh bình chúng sinh an lạc.

Phục nguyện chư Tôn Giáo Phẩm Đại Đức Tăng, Ni; gia đình Phật tử, thập phương Thiện Tín than tâm thanh thái, hoặc chướng tiêu trừ, tín niệm tinh thành, tuệ căn tang trưởng. Hiện sinh lợi lạc, lai thế siêu thăng, gia đạo hưng long, tông môn đỉnh thịnh.

Nguyện cầu cho Tổng Thống và Chính phủ Hoa kỳ và tất Y tá Bác Sĩ luôn được bình an sáng suốt, tiêu trừ dịch bệnh Covid 19, phục hồi sự sống an lành cho khắp nơi trên thế giới.

Nguyện cầu siêu chư vị hương linh ký danh, ký tự, thờ tự tại Liên Hoa Tịnh Thất, cập Cửu Huyền Thất Tổ, Nội Ngoại Tông Thân, Thất thế phụ mẫu, Tứ sanh lục đạo, Quá vãng chân linh, Tướng sĩ trận vong, cô hồn hoạnh tử, Cập chư Vong linh vong mạng vì dịch bệnh Covid 19, phiền não đoạn diệt, nghiệp chướng tiêu trừ, tốc xả mê đồ, siêu sinh Cực Lạc Quốc.

Phổ nguyện âm siêu dương thới, pháp giới chúng sinh, tình dữ vô tình, đồng thành Phật đạo.

Nam mô A Di Đà Phật.


TAM QUY Y


Tự quy-y Phật, đương nguyện chúng-sanh,

thể giải đại đạo, phát vô thượng tâm. (1 lạy)

Tự quy-y Pháp, đương nguyện chúng-sanh,

thâm nhập kinh tạng, trí-tuệ như hải. (1 lạy)

Tự quy-y Tăng, đương nguyện chúng-sanh,

thống lý đại-chúng, nhứt thiết vô ngại. (1 lạy)

HỒI HƯỚNG


Nguyện đem công đức này Hướng về khắp tất cả Đệ tử và chúng sanh Đều trọn thành Phật đạo


Hòa Nam Th ánh Chúng



Hết - The End




592 views0 comments

Recent Posts

See All

Commentaires


bottom of page